Nghị quyết đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2018

28/04/2018 Tác giả: DK Pharma
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC KHOA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

Hà Nội, ngày 27 tháng 4 năm 2018

NGHỊ QUYẾT

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN NĂM 2018

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC KHOA

——————————————————————-

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

  • Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2014;
  • Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/6/2006;
  • Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán số 62/2010/QH12 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24/11/2010;
  • Căn cứ Điều lệ Tổ chức và hoạt động Công ty Cổ phần Dược Khoa được Đại hội đồng cổ đông thông qua ngày 01/8/2016;
  • Căn cứ Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2018 Công ty Cổ phần Dược Khoa ngày 27/4/2018,

QUYẾT NGHỊ

Điều 1. Thông qua Báo cáo tài chính, sản xuất kinh doanh năm 2017 và kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2018 với một số chỉ tiêu chính như sau:

Bảng 1: Một số chỉ tiêu cơ bản trong Báo cáo tài chính đã kiểm toán năm 2017

Chỉ tiêu tài chính 31/12/2017

(tỷ đồng)

31/12/2016

(tỷ đồng)

So với 31/12/2016
I. Tổng tài sản 86,7 53,2 162,97%
1. Tài sản ngắn hạn 29,9 39,5 75,70%
2. Tài sản dài hạn 56,8 13,7 414,60%
II. Tổng nguồn vốn 86,7 53,2 162,97%
1. Nợ phải trả 56,4 27,5 205,09%
2. Vốn chủ sở hữu 30,3 25,7 117,90%

Bảng 2: Một số chỉ tiêu cơ bản về hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2017

STT Chỉ tiêu ĐVT Kế hoạch

Năm 2017

Thực hiện

Năm 2017

Tỷ lệ đạt
1 Vốn điều lệ Đồng 30.445.320.000 30.039.100.000 98,67%
2 Tổng doanh thu Đồng 51.000.000.000 44.770.159.758 87,78%
3 Tổng chi phí Đồng 49.940.000.000 44.135.353.000 88,38%
4 Lợi nhuận trước thuế Đồng 1.060.000.000 634.806.758 59,89%
5 Lợi nhuận sau thuế Đồng 848.000.000 458.137.184 54,03%
6 Tỷ lệ cổ tức dự kiến Đồng 0 0 0
7 Trích lập các quỹ Đồng 0 0 0
– Qũy đầu tư phát triển Đồng 0 0 0
– Quỹ dự phòng tài chính Đồng 0 0 0
– Quỹ khen thưởng phúc lợi Đồng 0 0 0
8 Chi trả cổ tức 2017 Đồng 0 0 0
9 Lợi nhuận còn lại chưa phân phối Đồng 848.000.000 458.137.184 54,03%
10 Lãi cơ bản trên cổ phiếu Đồng 279 169 60,57%

Bảng 3: Một số chỉ tiêu cơ bản về kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2018

STT Chỉ tiêu ĐVT Thực hiện

Năm 2017

Kế hoạch

Năm 2018

Tăng trưởng
1 Vốn điều lệ Đồng 30.039.100.000 30.039.100.000 0%
2 Tổng doanh thu Đồng 44.770.159.758 67.000.000.000 49,65%
Trong đó:
– Giá trị sản lượng khối sản xuất Đồng 34.605.389.304 54.000.000.000 56,05%
– Doanh thu khối Dự án Đồng 1.524.770.454 4.600.000.000 201,68%
– Doanh thu Hóa sinh Đồng 8.640.000.000 8.400.000.000 -2,78%
3 Tổng chi phí Đồng 44.135.353.000 64.300.000.000 45,69%
4 Lợi nhuận trước thuế Đồng 634.806.758 2.700.000.000 325,33%
5 Lợi nhuận sau thuế Đồng 458.137.184 2.160.000.000 371,47%
6 Tỷ lệ cổ tức dự kiến Đồng 0 0 0%
7 Trích lập các quỹ Đồng 0 0 0%
– Qũy đầu tư phát triển Đồng 0 0 0%
– Quỹ dự phòng tài chính Đồng 0 0 0%
– Quỹ khen thưởng phúc lợi Đồng 0 700.000.000
8 Chi trả cổ tức 2017 Đồng 0 0 0%
9 Lợi nhuận còn lại chưa phân phối Đồng 458.137.184 1.460.000.000 218,68%
10 Lãi cơ bản trên cổ phiếu Đồng 169 498 194,67%

Điều 2. Thông qua Báo cáo Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát năm 2017 và kế hoạch năm 2018

Đại hội đồng cổ đông thông qua Báo cáo về kết quả hoạt động, giám sát trong năm 2017 và kế hoạch hoạt động, công tác năm 2018 của Hội đồng quản trị và Ban Kiểm soát.

Thông qua Báo cáo quỹ thù lao Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát năm 2017:

Tổng quỹ thù lao Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát là 228.000.000 VNĐ (Hai trăm hai mươi tám triệu đồng), trong đó:

  • Hội đồng quản trị: 180.000.000 VNĐ (Một trăm tám mươi triệu đồng);
  • Ban Kiểm soát: 48.000.000 VNĐ (Bốn mươi tám triệu đồng).

Điều 3. Thông qua Báo cáo Tổng mức đầu tư Dự án nhà máy sản xuất dược phẩm, mỹ phẩm và thực phẩm chức năng (Phụ lục kèm theo Báo cáo tình hình thực hiện đầu tư Dự án nhà máy sản xuất dược phẩm, mỹ phẩm và thực phẩm chức năng)

Đơn vị: VNĐ

STT Khoản mục chi phí Giá trị được phê duyệt Giá trị được hợp đồng Giá trị

quyết toán

I Chi phí xây dựng +hạng mục chung   31.052.614.602   30.000.000.000  28.451.785.059
II Chi phí thiết bị  21.915.485.617  25.701.038.624 25.701.038.624
III Chi phí quản lý dự án    1.151.644.460
IV Chi phí tư vấn, thiết kế    1.471.107.546    1.580.652.462  1.580.652.462
V Chi phí thuê đất 10.974.540.192 10.974.540.192   10.974.540.192
VI Chi phí khác      861.686.416  1.461.712.313 1.461.712.313
VII Chi phí dự phòng       1.429.188.048
VIII Lãi vay     1.340.250.552    2.252.893.309   2.252.893.309
Tổng mức đầu tư   70.196.517.433  71.970.836.900   70.422.621.959
Làm tròn   70.196.000.000

Điều 4. Thông qua Tờ trình phương án phân phối lợi nhuận năm 2017

STT Chỉ tiêu ĐVT Thực hiện

Năm 2017

1 Vốn điều lệ Đồng 30.039.100.000
2 Lợi nhuận trước thuế Đồng 634.806.758
3 Lợi nhuận sau thuế Đồng 458.137.184
4 Trích lập các quỹ Đồng 0
– Qũy đầu tư phát triển Đồng 0
– Quỹ dự phòng tài chính Đồng 0
– Quỹ khen thưởng phúc lợi Đồng 0
5 Chi trả cổ tức 2017 Đồng 0
6 Lợi nhuận còn lại chưa phân phối Đồng 458.137.184

Điều 5. Thông qua Tờ trình quỹ thù lao Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát năm 2018

  • Hội đồng quản trị: 204.000.000 VNĐ (Hai trăm lẻ bốn triệu đồng), trong đó:

Chủ tịch Hội đồng quản trị: 5.000.000 đồng/tháng.

Thành viên Hội đồng quản trị: 3.000.000 đồng/người/tháng.

Thưởng 30% phần vượt chỉ tiêu lợi nhuận (2,160 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế) cho Hội đồng quản trị.

  • Ban kiểm soát: 48.000.000 VNĐ (Bốn mươi tám triệu đồng), trong đó:

Trưởng Ban Kiểm soát: 2.000.000 đồng/tháng.

Kiểm soát viên: 1.000.000 đồng/người/tháng.

Thù lao của Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát được chi trả bằng 80% vào các kỳ trả lương hàng tháng của năm và số còn lại được quyết toán theo kết quả hoàn thành kế hoạch SXKD năm của Công ty.

Điều 6. Thông qua Tờ trình về việc đăng kí bổ sung ngành nghề kinh doanh và sửa đổi Điều lệ Công ty

Mã ngành, nghề kinh doanh bổ sung:

8299: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu.

Chi tiết: Dịch vụ trông giữ xe ô tô, xe máy, xe đạp.

Các ngành nghề khác đã đăng ký kinh doanh giữ nguyên không đổi.

Đại hội đồng cổ đông ủy quyền cho Tổng Giám đốc Công ty triển khai thực hiện các công việc cần thiết liên quan đến việc bổ sung ngành, nghề kinh doanh nêu trên.

Sửa đổi Điều lệ theo nội dung thay đổi trên: Sửa đổi Điều 4. Ngành nghề kinh doanh, mục tiêu hoạt động của Công ty.

Điều 7. Thông qua Tờ trình về chủ trương lập dự án, báo cáo khả thi mở rộng nhà máy

Đại hội đồng cổ đông thông qua Tờ trình về chủ trương lập dự án, báo cáo khả thi mở rộng nhà máy theo chiến lược phát triển, kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty và theo hướng dẫn của Bộ Y tế: kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2019, các cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe phải áp dụng Thực hành sản xuất tốt (GMP) thực phẩm bảo vệ sức khỏe và lộ trình năm 2020-2021 triển khai GMP mỹ phẩm.

Giao cho Hội đồng quản trị xây dựng phương án và kế hoạch chi tiết để trình Đại hội đồng cổ đông.

Điều 8. Thông qua Tờ trình về việc lựa chọn đơn vị kiểm toán báo cáo tài chính năm 2018

Đại hội đồng cổ đông ủy quyền cho Hội đồng quản trị lựa chọn công ty kiểm toán được Ủy ban Chứng khoán nhà nước chấp thuận, phù hợp với quy mô và yêu cầu của Công ty để thực hiện kiểm toán và soát xét các báo cáo tài chính.

Giao cho Tổng Giám đốc ký hợp đồng với đơn vị kiểm toán được lựa chọn.

Điều 9. Điều khoản thi hành

Nghị quyết này được Đại hội đồng cổ đông Công ty cổ phần Dược Khoa biểu quyết thông qua toàn văn tại Đại hội thường niên năm 2018 và có hiệu lực kể từ ngày 27/4/2018.

Các Ông (Bà) thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Ban điều hành chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này và tổ chức triển khai theo chức năng, nhiệm vụ phù hợp với quy định pháp luật và Điều lệ Công ty Cổ phần Dược Khoa./.

 

Nơi nhận:

  • Như  Điều 9 ;
  • BTC (để báo cáo);
  • Lưu: Thư ký HĐQT.
TM. ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

CHỦ TỌA

 

(Đã ký)

 

Nguyễn Trường Giang

 

×
1800 59 99 77

Chat với chúng tôi